Gỗ phế liệu là loại vật liệu có thể được thu gom, tái chế và sử dụng lại, giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu lượng chất thải ra môi trường. Dưới đây là bảng giá 30 loại gỗ phế liệu phổ biến tại Việt Nam, được phân loại theo các kiểu và loại gỗ phế liệu thường gặp trong đời sống và công nghiệp.
Bảng giá 30 loại gỗ phế liệu thông dụng
STT | Tên loại gỗ phế liệu | Kiểu gỗ phế liệu | Giá thu mua (VND/kg) |
---|---|---|---|
1 | Gỗ vụn từ xưởng cưa | Gỗ vụn | 1,000 – 2,500 |
2 | Gỗ hư hỏng từ công trình | Gỗ hư hỏng | 2,000 – 4,000 |
3 | Mùn cưa | Mùn gỗ | 500 – 1,200 |
4 | Dăm gỗ | Dăm gỗ | 800 – 2,000 |
5 | Gỗ pallet cũ | Pallet gỗ | 2,500 – 5,000 |
6 | Gỗ thông phế liệu | Gỗ thông | 3,000 – 5,500 |
7 | Gỗ sồi phế liệu | Gỗ sồi | 5,500 – 8,000 |
8 | Gỗ căm xe phế liệu | Gỗ căm xe | 7,000 – 10,000 |
9 | Gỗ lim phế liệu | Gỗ lim | 8,000 – 12,000 |
10 | Gỗ xoan đào phế liệu | Gỗ xoan đào | 4,000 – 7,000 |
11 | Gỗ tần bì phế liệu | Gỗ tần bì | 5,000 – 7,500 |
12 | Gỗ hương phế liệu | Gỗ hương | 9,000 – 12,500 |
13 | Gỗ dổi phế liệu | Gỗ dổi | 6,500 – 9,000 |
14 | Gỗ gụ phế liệu | Gỗ gụ | 10,000 – 15,000 |
15 | Gỗ gõ đỏ phế liệu | Gỗ gõ đỏ | 12,000 – 18,000 |
16 | Gỗ sưa phế liệu | Gỗ sưa | 30,000 – 50,000 |
17 | Gỗ keo phế liệu | Gỗ keo | 2,000 – 4,000 |
18 | Gỗ bạch đàn phế liệu | Gỗ bạch đàn | 1,500 – 3,500 |
19 | Gỗ pơ mu phế liệu | Gỗ pơ mu | 15,000 – 25,000 |
20 | Gỗ trắc phế liệu | Gỗ trắc | 20,000 – 40,000 |
21 | Gỗ mun phế liệu | Gỗ mun | 18,000 – 30,000 |
22 | Gỗ giáng hương phế liệu | Gỗ giáng hương | 14,000 – 20,000 |
23 | Gỗ cà chít phế liệu | Gỗ cà chít | 5,000 – 8,500 |
24 | Gỗ xoan trắng phế liệu | Gỗ xoan trắng | 3,500 – 6,000 |
25 | Gỗ chò chỉ phế liệu | Gỗ chò chỉ | 6,500 – 9,500 |
26 | Gỗ mít phế liệu | Gỗ mít | 7,000 – 10,000 |
27 | Gỗ sao xanh phế liệu | Gỗ sao xanh | 9,500 – 14,000 |
28 | Gỗ vàng tâm phế liệu | Gỗ vàng tâm | 12,000 – 17,000 |
29 | Gỗ hồng sắc phế liệu | Gỗ hồng sắc | 18,000 – 28,000 |
30 | Gỗ bằng lăng phế liệu | Gỗ bằng lăng | 5,500 – 9,000 |
Phân Loại Các Kiểu Gỗ Phế Liệu
Trong bảng trên, các kiểu gỗ phế liệu được phân loại theo từng loại và nguồn gốc khác nhau, phù hợp với đặc điểm của từng ngành công nghiệp hoặc nhu cầu sử dụng. Dưới đây là các kiểu gỗ phế liệu thông dụng:
- Gỗ vụn: Các mảnh gỗ nhỏ, vụn, thừa sau quá trình chế biến hoặc cưa xẻ từ các xưởng mộc, xưởng cưa.
- Gỗ hư hỏng: Gỗ từ các công trình xây dựng hoặc nội thất cũ, bị lỗi hoặc không thể sử dụng được.
- Mùn gỗ: Sản phẩm từ quá trình cưa xẻ, mùn cưa thường dùng để làm chất đốt hoặc trong sản xuất giấy.
- Dăm gỗ: Các mảnh gỗ nhỏ, thường được dùng trong sản xuất ván ép hoặc giấy tái chế.
- Pallet gỗ cũ: Pallet gỗ dùng để vận chuyển hàng hóa, sau khi hư hỏng sẽ trở thành phế liệu tái chế.
Đặc Điểm Của Các Loại Gỗ Phế Liệu
Các loại gỗ phế liệu cũng được chia thành các nhóm khác nhau, dựa trên nguồn gốc, đặc tính và giá trị sử dụng:
- Gỗ công nghiệp: Gỗ thông, gỗ sồi, gỗ tần bì, thường có giá trị thấp hơn, nhưng dễ tái chế thành các sản phẩm như ván ép, đồ nội thất giá rẻ.
- Gỗ quý: Gỗ trắc, gỗ hương, gỗ gụ, có giá trị cao, thường được tái chế để làm đồ thủ công mỹ nghệ hoặc sản phẩm cao cấp.
- Gỗ hư hỏng: Các loại gỗ từ công trình xây dựng, nội thất cũ, thường ít giá trị, nhưng có thể dùng làm chất đốt hoặc tái chế thành gỗ công nghiệp.
- Gỗ từ xưởng sản xuất: Bao gồm các loại gỗ vụn, dăm bào, mùn cưa từ các xưởng sản xuất gỗ, dùng để tái chế hoặc làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp khác.
- Vào đây để xem bảng giá gỗ phế liệu